Thông báo về việc kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản

Đăng bởi VTV 0 Bình luận

4 Tháng 3 2023

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

Căn cứ Thông báo số 51/TB-TVAd ngày 10/01/2023 về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

Trung tâm Quảng cáo và Dịch vụ truyền hình (TVAd) thông báo kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản cụ thể như sau:

I. KẾT QUẢ LỰA CHỌN

1. Tên, địa chỉ tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn: Công ty Đấu giá Hợp danh Quốc gia - Địa chỉ: Số 71/125 đường Tân Xuân, Phường Xuân Đỉnh, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.

2. Tổng số điểm của tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn: 90 điểm.

3. Tổ chức đấu giá tài sản bị từ chối xem xét, đánh giá hồ sơ kèm theo lý do từ chối (nếu có): Không.

II. KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM (bao gồm cả tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn)

TT

Nội dung

Công ty Đấu giá Hợp danh Sao Việt

Công ty Đấu giá Hợp danh RBA

Công ty Đấu giá Hợp danh 2E HHT

Việt Nam

Công ty Đấu giá Hợp danh Bắc Trung Nam

Công ty Đấu giá Hợp danh Quốc gia

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

22

22

22

23

22

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11

11

11

11

11

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)

6

6

6

6

6

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5

5

5

5

5

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8

8

8

8

8

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4

4

4

4

4

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4

4

4

4

4

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2

2

2

2

2

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

0

0

0

1

0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1

1

1

1

1

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22

22

22

22

22

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4

4

4

4

4

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4

4

4

4

4

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4

4

4

4

4

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4

4

4

4

4

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3

3

3

3

3

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3

3

3

3

3

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

34

23

32

40

41

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá

4

2

6

5

6

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

0

2

0

0

0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

0

0

0

0

0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4

0

0

0

0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

0

0

0

5

0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

0

0

6

0

6

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm

14

10

10

14

18

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

0

10

10

0

0

2.2

Từ 20% đến dưới 40%

0

0

0

0

0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14

0

0

14

0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

0

0

0

0

0

2.5

Từ 100% trở lên

0

0

0

0

18

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực)

5

3

5

5

5

3.1

Dưới 03 năm

0

3

0

0

0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

0

0

0

0

0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5

0

5

5

5

4

Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản

2

1

2

3

2

4.1

01 đấu giá viên

0

1

0

0

0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2

0

2

0

2

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

0

0

0

3

0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)

3

2

3

4

4

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

0

2

0

0

0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3

0

3

0

0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

0

0

0

4

4

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng

2

2

2

5

2

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2

2

2

0

2

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

0

0

0

0

0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

0

0

0

0

0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

0

0

0

5

0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động

3

3

3

3

3

7.1

Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)

0

0

0

0

0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3

3

3

3

3

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1

0

1

1

1

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

4

3

3

3

5

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

0

3

3

3

0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4

0

0

0

0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

0

0

0

0

5

Tổng số điểm

82

70

79

88

90

V

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

Đủ điều kiện

Đủ điều kiện

Đủ điều kiện

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

-

-

-

-

-

III. XẾP HẠNG VÀ LỰA CHỌN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ

1. Xếp hạng theo kết quả chấm điểm tham chiếu Thông tư số 02/2022/TT-BTP:

- Hạng 1: Công ty Đấu giá Hợp danh Quốc gia - Số điểm: 90 điểm.

- Hạng 2: Công Đấu giá Hợp danh Bắc Trung Nam - Số điểm: 88 điểm.

- Hạng 3: Công ty Đấu giá Hợp danh Sao Việt - Số điểm: 82 điểm.

- Hạng 4: Công ty Đấu giá Hợp danh 2E HHT Việt Nam - Số điểm: 79 điểm.

- Hạng 5: Công ty Đấu giá Hợp danh RBA - Số điểm: 70 điểm.

2. Tổ chức lựa chọn:

Theo kết quả xếp hạng, TVAd quyết định lựa chọn Công ty Đấu giá Hợp danh Quốc gia thực hiện tổ chức đấu giá tài sản.

TVAd thông báo đến các tổ chức đấu giá được biết và đề nghị tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn đến TVAd để thương thảo và ký hợp đồng theo quy định.

Trân trọng!

 

* Mời quý độc giả theo dõi các chương trình đã phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam trên TV OnlineVTVGo!

Bạn có thắc mắc cần VTV giải đáp, bạn có thông tin cần cung cấp, hoặc chỉ đơn giản là bạn có băn khoăn muốn chia sẻ với chúng tôi, xin sử dụng form dưới đây và gửi nội dung cho Tòa soạn.