Chọn giờ và hướng xuất hành đẹp cho ngày mùng 1 Tết năm Canh Tý 2020

PV-Thứ sáu, ngày 24/01/2020 07:09 GMT+7

Ảnh minh họa. (Nguồn: VOV)

VTV.vn - Những ngày đầu năm mới là thời gian quan trọng, thường chọn những giờ thiêng, ngày thiêng để xuất hành, với mong muốn cả năm mọi việc sẽ hanh thông.

Theo quan niệm truyền thống văn hóa của người Việt, chọn được hướng và giờ xuất hành cho năm mới thích hợp sẽ khiến cho cả năm được gặp nhiều may mắn và thuận lợi bởi Thuận Khởi Vạn Sự Hưng.

Theo kinh nghiệm dân gian, những ngày đầu năm mới là thời gian quan trọng, thường chọn những giờ thiêng, ngày thiêng để xuất hành, với mong muốn cả năm mọi việc sẽ hanh thông.

Theo chuyên gia phong thủy Song Hà, ngày mùng 1 Tết chính là thời điểm trời đất giao hòa, là ngày đầu tiên của năm mới nên được coi là ngày Đại Cát. Vì thế hầu hết mọi người đều xem giờ và hướng xuất hành tốt, phù hợp để cầu một năm thuận lợi và may mắn. Tuy nhiên từ ngàn xưa các cụ đã có câu "nhất vía chi vạn kim" nghĩa là vía tốt - tốt vía bằng vạn thỏi vàng. Chúng ta trước khi xuất hành cần phải :

- Ăn mặc chỉn chu, sạch sẽ

- Kiêng ăn tỏi, hành ngâm, mắm tôm, mắm tép, kiêng ăn thịt chó, thịt mèo, cá chép, thịt rùa, ba ba, tiết canh rùa, baba, không uống rượu ngâm rắn, không uống rượu cao hổ cốt...

- Từ hôm 29 đã phải kiêng không để mang khí đào hoa sát, kiêng ân ái vợ chồng.

- Khuôn mặt tươi cười rạng rỡ

- Chú ý nói lời hay ý đẹp động viên mọi người lên tinh thần cho cả chính mình...

Chuẩn bị tinh thần vui vẻ, tích cực và hoan hỷ trước khi bước ra đường xuất hành mong cũng như tin những điều tốt lành sẽ đến cho gia đình mình cũng như cho chính mình.

Thông tin ngày mùng 1 tháng 1 năm Canh Tý tức 25/1/2020 dương lịch:

Ngày Đinh Mão - Hành của Can là âm Hỏa hành của Chi là âm Mộc tức Địa Chi sinh Thiên Can (Mộc sinh Hỏa), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).

Nạp âm ngũ hành: Ngày Lư trung Hỏa kị các tuổi: Tân Dậu và Quý Dậu.

Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Quý Dậu và Ất Mùi thuộc hành Kim nhưng không sợ Hỏa.

Ngày Mão lục hợp với Tuất, tam hợp với Mùi và Hợi thành Mộc cục.

Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Lịch cửu tinh là chủ tinh sao Tứ Lục kị những ai có cung mệnh ứng cung Cấn.

Hướng xuất hành có 2 hướng chính là hướng Tài Thần và Hỷ Thần.

Nếu muốn cầu may mắn nên đi về hướng Hỷ Thần là hướng Chính Đông.

Năm Canh Tý 2020 âm mùng 1 có hướng Nam vừa là hướng Tài Thần vừa là hướng Hạc Thần, chúng ta không dụng được hướng này xuất hành.

Như vậy ngày mùng 1 Tết năm 2020 này xuất hành theo hướng Chính Đông là tốt nhất.

Hướng xuất hành được tính từ nơi gia chủ ở so với hướng muốn đến. Vì vậy theo phong thủy xem hướng xuất hành năm 2020, để tài lộc vượng phát, lần đầu tiên bước ra khỏi nhà bạn nên đi về hướng Chính Đông sau đó đi tiếp các nơi khác.

Trong các phương pháp xem giờ tốt của thuật trạch cát (chọn ngày giờ tốt lành), giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn được coi là giờ tốt nhất. Đây là giờ Thần Tàng Sát Ẩn, nghĩa là thần cát hiện ra thần xấu mất đi.

Đây được xem là ngày rất tốt cho việc xuất hành, cầu tài được như ý, gặp quý nhân phù trợ.

- Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

- Giờ Hoàng Đạo

Tý (23:00-0:59); Dần (3:00-4:59); Mão (5:00-6:59); Ngọ (11:00-12:59); Mùi (13:00-14:59); Dậu (17:00-18:59)

- Giờ Hắc Đạo

Sửu (1:00-2:59); Thìn (7:00-8:59); Tỵ (9:00-10:59); Thân (15:00-16:59); Tuất (19:00-20:59); Hợi (21:00-22:59)

Trong thuật chọn ngày cũng có 1 số loại sao chỉ phương vị, thí dụ "Nhật du Thần phương", "Hạc Thần phương","Thiên nhất Thần phương" v.v... nghĩa là nên tránh những ngày, những phương trùng với nơi thần đang đến, nơi thần đang ở, hay thần đang đi qua... Hướng xuất hành Ngọc hạp Thông thư triều Nguyễn không thấy đề cập đến hướng xuất hành. Hơn nữa, nó chỉ là yếu tố phụ để vận dụng trong phép quyền biến, lúc cần thiết lắm mới tính đến hướng xuất hành.

Thời trước, khi xuất hành người ta chọn hướng thần chỉ phương vị: có 3 loại phổ biến thông dụng: Hỷ thần (hướng tốt), Tài thần (hướng tốt) và Hạc thần (hướng xấu). Ba loại thần sát chỉ phương hướng đó thay đổi hướng theo ngày can chi cả năm.

Khảo sát tài liệu có thống kê, chúng tôi rút ra quy luật vận hành như sau:

a. Hỷ thần: Vận hành qua 5 hướng ngược chiều kim đồng hồ, theo thứ tự

Ngày hàng Can.

1. Ngày Giáp và 6. Ngày Kỷ: Hướng Đông bắc

2. Ngày Ất và 7. Ngày Canh: Hướng Tây Bắc

3. Ngày Bính và 8. Ngày Tân: Hướng Tây Nam

4. Ngày Đinh và 9. Ngày Nhâm: Hướng chính Nam

5. Ngày Mậu và 10. Ngày Quý: Hướng Đông Nam

b. Tài Thần: Vận hành theo ngày hàng Can theo 7 hướng (trừ Đông bắc)

1. Ngày Giáp và 2. Ngày Ất: Hướng Đông Nam

3. Ngày Bính và 4. Ngày Đinh: Hướng Đông

5. Ngày Mậu: Hướng Bắc 6. Ngày Kỷ: Hướng Nam

7. Ngày Canh và 8. Ngày Tân: Hướng Tây Nam

9. Ngày Nhâm: Hướng Tây 10: Ngày Quý: Hướng Tây Bắc.

c. Hạc Thần: Ông này là thần Ác, đi đâu phải tránh gặp phải ông ấy. Nhưng trong 60 ngày can chi đã có 16 ngày ông bận việc trên trời, còn 44 ngày ông đi tuần du khắp 8 hướng, mỗi hướng 5 hoặc 6 ngày liên tục chuyển sang hướng khác thuận chiều kim đồng hồ, theo trình tự như sau:

Nếu tính Giáp Tý là số 4....Canh Thân là 60 thì quy luật vận hành của Hạc Thần như sau:

Từ ngày Quý Tỵ (33) đến ngày Mậu Thân (48): Ở trên trời (khỏi lo).

Ngày Kỷ Dậu (49) Canh Tuất (50) Tân Hợi (51) Nhâm Tý (52) Quý Sửu (53) Giáp Dần (54): 6 ngày hướng đông bắc.

Ngày Ất Mão (55) Bính Thìn (56) Đinh Tỵ (57) Mậu Ngọ (58) Kỷ Mùi (59): 5 ngày hướng đông

Ngày Canh Thân (60) Tân Dậu (01) Nhâm Tuất (02) Quý Hợi (03) Giáp Tý (04) Ất Sửu (05): 6 ngày hướng đông nam

Ngày Bính Dần (06) Đinh Mão (07) Mậu Thìn (08) Kỷ Tỵ (09) Canh Ngọ (10): 5 ngày hướng nam.

Ngày Tân Mùi (11) Nhâm Thân (12) Quý Dậu (13) Giáp Tuất (14) Ất Hợi (15) Bính Tý (16): 6 ngày hướng tây nam

Ngày Đinh Sửu (17) Mậu Dần (18) Kỷ Mão (19) Canh Thìn (20) Tân Tỵ (21): 5 ngày hướng tây

Ngày Nhâm Ngọ (22) Quý Mùi (23) Giáp Thân (24) Ất Dậu (25) Bính Tuất (26) Đinh Hợi (27): 6 ngày hướng tây bắc

Ngày Mậu Tý (28) Kỷ Sửu (29) Canh Dần (30) Tân Mão (31) Nhâm Thìn (32): 5 ngày hướng bắc

* Mời quý độc giả theo dõi các chương trình đã phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam trên TV Online!

Cùng chuyên mục

TIN MỚI

    X

    ĐANG PHÁT

    Bản tin thời tiết chào buổi sáng 3 phút trước