Theo lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2024 của Trường Đại học Lạc Hồng (Đồng Nai), sinh viên trường này được nghỉ 37 ngày. Đến thời điểm này, đây là trường cho sinh viên nghỉ Tết dài nhất.
Cụ thể, đối với khóa 2022 trở về trước, sinh viên nghỉ Tết từ 22/1 đến 25/2. Nếu tính cả ngày thứ bảy và chủ nhật trước đó, sinh viên có tổng thời gian nghỉ là 37 ngày. Khóa 2023 nghỉ Tết trễ hơn một tuần, từ 29/1 đến 24/2 (30 ngày).
Như mọi năm, các trường đại học phía Nam sẽ cho sinh viên nghỉ Tết Giáp Thìn dài ngày vì các em đến từ các tỉnh thành xa. Trường cho sinh viên nghỉ Tết sớm, học trễ để tránh cho sinh viên đi lại trong thời gian cao điểm về tàu xe trước và sau Tết. Đa số các trường cho sinh viên nghỉ Tết âm lịch tới 1 tháng.
Tuy nhiên, Đại học Việt Đức (Bình Dương) chỉ cho sinh viên nghỉ Tết khoảng 1 tuần từ ngày 8/2-14/2, đúng theo lịch nghỉ Tết Nguyên đán dành cho công chức, viên chức, người lao động cả nước.
Còn ở phía Bắc, đa số các trường lên kế hoạch thời gian nghỉ Tết của sinh viên khoảng 2 tuần, một số trường cho sinh viên nghỉ Tết 3 tuần.
Đại học Luật Hà Nội hiện cho sinh viên nghỉ dài nhất, từ 1/2 đến 25/2, tổng 25 ngày. Riêng khóa 47 của trường này được nghỉ ít hơn một tuần. Học viện Phụ nữ Việt Nam cho sinh viên nghỉ 24 ngày.
Đại học Kinh tế Quốc dân cho sinh viên các khóa nghỉ Tết Nguyên đán 2024 là 21 ngày, từ ngày 29/1 đến hết ngày 18/2. Đây cũng là lịch nghỉ của Đại học Hàng hải Việt Nam, Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội.
Cũng cho sinh viên nghỉ Tết Nguyên đán 21 ngày, tuy nhiên, lịch nghỉ của Học viện Báo chí và Tuyên truyền bắt đầu từ ngày 5/2 đến hết ngày 25/2.
Các khoa học liên ngành (Đại học Quốc gia Hà Nội) cho sinh viên nghỉ ít hơn, từ ngày 5/2 đến hết ngày 18/2 (14 ngày). Đây cũng là lịch nghỉ của nhiều trường khác như Đại học An Giang (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh), Đại học Thủ Dầu Một (Bình Dương), Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
Ảnh minh hoạ: Báo Giao thông
Ngoài ra, một số trường tổ chức dạy online 1-2 tuần trước, sau kỳ nghỉ để sinh viên xa quê có thêm thời gian bên gia đình, giảm chi phí tàu xe và góp phần giảm áp lực giao thông trước và sau Tết.
Lịch nghỉ Tết Giáp Thìn năm 2024 chính thức và dự kiến theo khung đào tạo năm học của các trường đại học như sau:
STT | Tên trường | Thời gian nghỉ | Số ngày nghỉ |
1 | Đại học Luật Hà Nội | 1/2-25/2 (riêng khóa 47 nghỉ 1/2-18/2) | 18-25 |
2 | Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 29/1-18/2 | 21 |
3 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 29/1-18/2 | 21 |
4 | Học viện Ngân hàng | 5/2-25/2 | 21 |
5 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 5/2-25/2 | 21 |
6 | Đại học Mỏ - Địa chất | 5/2-25/2 | 21 |
7 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) | 29/1-18/2 | 21 |
8 | Đại học Hàng hải Việt Nam | 29/1-18/2 | 21 |
9 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 29/1-18/2 | 21 |
10 | Đại học Hùng Vương (Phú Thọ) | 29/1-16/2 | 19 |
11 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 2/2-18/2 | 17 |
12 | Học viện Tài chính | 2/2-18/2 | 17 |
13 | Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 3/2-18/2 | 16 |
14 | Đại học Thương mại | 3/2-17/2 | 15 |
15 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 5/2-18/2 | 14 |
16 | Đại học Thủy lợi | 5/2-18/2 | 14 |
17 | Đại học Mỹ thuật công nghiệp | 5/2-18/2 | 14 |
18 | Đại học Xây dựng Hà Nội | 5/2-18/2 | 14 |
19 | Đại học Hòa Bình | 5/2-18/2 | 14 |
20 | Khoa Các khoa học liên ngành (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 5/2-18/2 | 14 |
21 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 5/2-18/2 | 14 |
22 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 5/2-18/2 | 14 |
23 | Đại học Hà Nội | 5/2-17/2 | 13 |
24 | Đại học Y Dược Hải Phòng | 5/2-17/2 | 13 |
25 | Đại học Thăng Long | 5/2-17/2 | 13 |
26 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 5/2-17/2 | 13 |
27 | Đại học Đại Nam | 5/2-17/2 | 13 |
28 | Đại học Hoà Bình | 5/2-18/2 | 14 |
29 | Đại học Điện lực | 5/2-25/2 | 21 |
30 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 5/2-25/2 | 21 |
31 | Đại học Công đoàn | 5/2-23/2 | 19 |
STT | Tên trường | Thời gian nghỉ | Số ngày nghỉ |
32 | Đại học Lạc Hồng (Đồng Nai) | 22/1-24/2 | 34 |
33 | Đại học Luật TP Hồ Chí Minh | 27/1-25/2 | 30 |
34 | Đại học Sư phạm Thể dục thể thao TP Hồ Chí Minh | 29/1-25/2 | 28 |
35 | Đại học Mở TP Hồ Chí Minh | 29/1-25/2 | 28 |
36 | Đại học Công thương TP Hồ Chí Minh | 29/1-25/2 | 28 |
37 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) | 28/1-19/2 | 23 |
38 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 3/2-25/2 | 23 |
39 | Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh | 28/1-18/2 | 22 |
40 | Đại học Sài Gòn | 29/1-18/2 | 21 |
41 | Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh | 29/1-18/2 | 21 |
42 | Đại học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh | 29/1-18/2 | 21 |
43 | Đại học Giao thông Vận tải TP Hồ Chí Minh | 29/1-18/2 | 21 |
44 | Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) | 29/1-18/2 | 21 |
45 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh | 29/1-18/2 | 21 |
46 | Đại học Văn hóa TP Hồ Chí Minh | 29/1-18/2 | 21 |
47 | Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh | 29/1-18/2 | 21 |
48 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) | 5/2-25/2 | 21 |
49 | Đại học Văn Lang | 29/1-18/2 | 21 |
50 | Đại học Công nghệ TP HCM (HUTECH) | 29/1-18/2 | 21 |
51 | Đại học Gia Định | 29/1-18/2 | 21 |
52 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP Hồ Chí Minh | 29/1-16/2 | 19 |
53 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 5/2-23/2 | 19 |
54 | Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh | 29/1-16/2 | 19 |
55 | Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh | 1/2-18/2 | 18 |
56 | Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh | 3/2-18/2 | 16 |
57 | Đại học Tôn Đức Thắng | 5/2-18/2 | 14 |
58 | Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) | 5/2-18/2 | 14 |
59 | Đại học An Giang (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) | 5/2-18/2 | 14 |
60 | Đại học Tài chính - Marketing | 5/2-18/2 | 14 |
62 | Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) | 5/2-18/2 | 14 |
63 | Đại học Thủ Dầu Một (Bình Dương) | 5/2-18/2 | 14 |
64 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 5/2-18/2 | 14 |
65 | Đại học Văn Hiến | 5/2-18/2 | 14 |
66 | Đại học Hoa Sen | 5/2-18/2 | 14 |
67 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 5/2-18/2 | 14 |
68 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP Hồ Chí Minh | 5/2-18/2 | 14 |
69 | Đại học Y Dược Cần Thơ | 5/2-17/2 | 13 |
70 | Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) | 5/2-16/2 | 12 |
71 | Đại học Việt Đức (Bình Dương) | 8/2-14/2 | 7 |
72 | Đại học Nam Cần Thơ | 2/2-18/2 | 17 |
73 | Đại học Trà Vinh | 3/2-18/2 | 16 |
74 | Đại học Nha Trang | 29/1-17/2 | 19 |
75 | Đại học Đồng Tháp | 29/1-18/2 | 20 |
76 | Đại học Tây Đô | 2/2-18/2 | 17 |
77 | Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột | 29/1-18/2 | 21 |
78 | Đại học Vinh | 5/2-18/2 | 14 |
79 | Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng | 5/2-18/2 | 14 |
80 | Đại học Thể dục thể thao TP Hồ Chí Minh | 27/1-17/2 | 22 |
81 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP Hồ Chí Minh | 29/1-16/2 | 19 |
* Mời quý độc giả theo dõi các chương trình đã phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam trên TV Online và VTVGo!