10. Nissan Sentra S 2021
Động cơ: 4 xi lanh 2.0 L, 149 mã lực/ mô men xoắn 198 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 8,11 /6,03/7,13 L/100 km
Giá: 20.410 USD (tương đương 471 triệu đồng)
Sau khi thiết kế lại kiểu dáng vào năm 2020, chiếc Sentra đã mang tới cảm giác lại thoải mái, mượt mà trên đường cao tốc mà bạn thường thấy trên một chiếc xe lớn hơn. Nissan mang đến cho chiếc Sentra những gì đơn giản: Tất cả các phiên bản đều sử dụng động cơ 4 xi lanh 2.0 L sản sinh công suất 149 mã lực và mô men xoắn 198 Nm. Mạnh mẽ hơn bất cứ mẫu xe khác trong danh sách những điều quan trọng hơn đối với những người mua định hướng giá trị là bộ hỗ trợ lái Nissan Safety Shield 360 tiêu chuẩn bao gồm phanh khẩn cấp tự động (phát hiện người đi bộ), cảm biến điểm mù, cảnh báo giao thông phía sau, cảnh báo giữ làn đường, hỗ trợ chùm sáng cao và phanh tự động phía sau.
9. Hyundai Venue SE 2021
Động cơ: 4 xi lanh 1.6 L, công suất 122 mã lực/ mô men xoắn 153 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 8,71/ 6,72/ 7,84 L/100 km (số sàn), 7,84/ 6,92/ 7,35 L/100 km (CVT)
Giá 19.935 USD (tương đương 460 triệu đồng)
Venue là một chiếc xe nhỏ thú vị sở hữu tất cả những giá trị mà Hyundai có. Chỉ có một tùy chọn động cơ duy nhất với mẫu xe này là động cơ 4 xi lanh 1.6 L sản sinh công suất 121 mã lực. Trước đây nó được trang bị hộp số sàn nhưng giờ đây hộp số CVT đã trở thành tiêu chuẩn trên bản SE cơ sở. Màn hình cảm ứng 8 inch cũng là tiêu chuẩn tích hợp Apple CarPlay và Android Auto. Chiếc Venue tập trung vào khía cạnh an toàn, bao gồm phanh trước khẩn cấp, hỗ trợ giữ làn đường, đèn pha tự động và cảnh báo người lái. Xe đi kèm với bảo hành hệ thống truyền động 10 năm/100.000 dặm của Hyundai.
8. Veloster 2.0 2021
Động cơ: 4 xi lanh 2.0 L, công suất 147 mã lực/ mô men xoắn 179 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 9,41/ 7,13/ 8,4 L/100 km (số sàn), 8,71/ 6,92/ 7,84 L/100 km (số tự động)
Giá 19.905 USD (tương đương 459 triệu đồng)
Chiếc hatchback thể thao này có bố trí 3 cửa khác thường – một cửa ở phía người lái, hai ở phía hành khách khiến nó thực tế hơn so với suy nghĩ của bạn. Những tiêu chuẩn bao gồm phanh khẩn cấp tự động, hỗ trợ giữ làn đường và cảnh báo chú ý người lái. Màn hình cảm ứng 7 inch với chức năng hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto là tiêu chuẩn thêm với những hướng dẫn động cho camera dự phòng.
7. Kia Forte FE 2021
Động cơ: 4 xi lanh 2.0 L, công suất 147 mã lực/ mô men xoắn 179 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 8,71/ 6,36/ 7,59 L/100 km (số sàn), 7,59/ 5,74/ 6,72 L/100 km (CVT)
Giá: 18.885 USD (tương đương 436 triệu đồng)
Kia Forte FE sử dụng động cơ 4 xi lanh 2.0 L kết hợp với hộp số sàn 6 cấp. Hộp số tự động CVT là tùy chọn thêm với giá 900 USD (tương đương 20,7 triệu đồng). Màn hình cảm ứng 8 inch nằm giữa trung tâm bảng điều khiển với kết nối Apple CarPlay, Androi Auto và Bluetooth. Mở cửa xe không cần chìa và phanh khẩn cấp tự động cũng là trang bị tiêu chuẩn cùng với cảnh báo chệch làn đường và hỗ trợ giữ làn đường. Những phiên bản cao cấp hơn được bổ sung thêm cảnh báo điểm mù, cảnh báo giao thông phía sau và đèn pha LED.
6. Kia Soul LX 2021
Động cơ: 4 xi lanh 2.0 L, công suất 147 mã lực/ mô men xoắn 179 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 9,41/ 7,59/ 8,71 L/100 km (số sàn), 8,4/ 7,13/ 7,84 L/100 km (CVT)
Giá: 18.765 USD (tương đương 433 triệu đồng)
Chiếc Soul nhỏ gọn của Kia vẫn là một lựa chọn thú vị, hợp túi tiền cho nhiều khách hàng. Tuy có ngoại hình nhỏ gọn nhưng không gian cabin vẫn rất rộng rãi. Chiếc Soul được trang bị hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng 7 inch, tích hợp Apple CarPlay và Andoird Auto, Bluetooth và khóa từ xa là tiêu chuẩn.
Về mặt an toàn, bản Soul LX bao gồm khóa cửa an toàn trẻ em phía sau, phanh đĩa 4 bánh, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo người ngồi sau và cảm biến áp suất lốp. Những hỗ trợ lái như phanh khẩn cấp và hỗ trợ giữ làn đường có sẵn trên bản cao hơn, phiên bản Kia Soul S với mức giá 21.865 USD (tương đương 504 triệu đồng). Trong khi đó hộp số tự động CVT là tùy chọn với mức giá 1.500 USD (tương đương 34,6 triệu đồng).
5. Kia Rio Sedan LX 2021
Động cơ: 4 xi lanh 1.6 L, công suất 120 mã lực/ mô men xoắn 151 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 7,13/ 5,74/ 6,53 L/100 km
Giá: 17.045 USD (tương đương 393,5 triệu đồng)
Chiếc Kia Rio có cả phiên bản sedan và hatchback. Với phiên bản năm 2021, chiếc Rio được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch, với kết nối không dây Apple CarPlay và Android Auto và Bluetooth. Camera sau bao gồm hướng dẫn động – không quá cần thiết ở mức giá này – nhưng có vẻ là để hỗ trợ an toàn điện tử. Phiên bản 5 cửa S được bổ sung thêm cảnh báo va chạm phía trước. Lựa chọn phiên bản hatchback tận dụng toàn bộ chiều dài của chiếc Rio, bổ sung ghế gập 60/40 để tận dụng tối đa hình dạng đó.
4. Hyundai Accent Sedan SE 2021
Động cơ 4 xi lanh 1.6 L, công suất 120 mã lực/ mô men xoắn 153 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 8,11/ 6,03/ 7,13 L/100 km (số sàn), 7,13/ 5,74/ 6,53 L/100 km (CVT)
Giá: 16.029 USD (tương đương 370 triệu đồng)
Vì chia sẻ chung nền tảng với chiếc Venue, chiếc Accent có rất nhiều tính năng tương đồng bao gồm động cơ 1.6 L 120 mã lực và hộp số sàn 6 cấp. Hộp số tự động CVT là tùy chọn thêm với giá 1.055 USD (tương đương 243 triệu đồng). Tuy nhiên, chiếc Accent đã phải hy sinh những hỗ trợ an toàn chủ động để có được mức giá thấp và sử dụng màn hình cảm ứng 5 inch mà không có bất kỳ tính năng hỗ trợ kết nối nào.
3. Nissan Versa Sedan S 2021
Động cơ: 4 xi lanh 1.6 L, công suất 122 mã lực/ mô men xoắn 154 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 8,71/ 6,72/ 7,84 L/100 km (số sàn), 7,35/ 5,88/ 6,72 L/100 km (CVT)
Giá: 15.930 USD (tương đương 367,7 triệu đồng)
Nissan đang đầu tư để thiết kế lại cả chiếc Sentra và Versa cho năm 2020. Cả 2 chiếc đều được trang bị những công nghệ và tiện nghi chỉ xuất hiện trên những phiên bản lớn hơn chỉ hơn một thập kỷ trước bao gồm phanh khẩn cấp với cảm biến người đi bộ, cảnh báo chệch làn đường, chùm sáng cao tự động, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, gương chiếu hậu chỉnh điện và nhận diện giọng nói.
Chiếc Versa S cơ sở đi kèm với hộp số sàn 5 cấp kết hợp với động cơ 1.6 L. Tất cả phiên bản đều được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, tuy nhiên, bạn sẽ cần nâng cấp lên bản SV 18.740 USD (tương đương 432 triệu đồng) để sở hữu Apple CarPlay và Android Auto thay vì chỉ có Bluetooth.
2. Mitsubishi Mirage ES 2021
Động cơ: 3 xi lanh 1.2 L, công suất 78 mã lực/ mô men xoắn 100 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 7,13/ 5,74/ 6,53 L/100 km (số sàn), 6,53/ 5,47/ 6,03 L/100 km (CVT)
Giá: 15.290 USD (tương đương 353 triệu đồng)
Bản nâng cấp đã được giới thiệu nhiều tính năng an toàn hơn so với chiếc Mirage của Mitsubishi. Cảnh báo va chạm phía trước giờ có trên mọi phiên bản, bản ES còn được bổ sung thêm cảnh báo chệch làn đường và chùm sáng tự động. Mirage không chỉ là một trong những chiếc xe mới nhỏ nhất trên thị trường (chiều dài 3.789 cm) mà cũng có thể là chiếc xe "chậm nhất" với động cơ 1.2 L công suất 78 mã lực. So với mức giá thì những tính năng tiêu chuẩn của xe khá đầy đủ với điều hòa khí hậu tự động, màn hình trung tâm 7 inch, mở cửa không cần khóa và Bluetooth.
1. Chevrolet Spark LS 2021
Động cơ 4 xi lanh 1.4 L, công suất 98 mã lực/ mô men xoắn 127 Nm
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 8,11/ 6,19/ 7,13 L/100 km (số tự động), 7,84/ 6,19/ 7,13 L/ 100 km (số tự động)
Giá: 14.395 USD (tương đương 322 triệu đồng)
Chevrolet Spark vẫn là chiếc xe mới rẻ nhất tại Mỹ, với mức giá đó bạn sẽ sở hữu chiếc Spark ngắn hơn chiếc Mirage 15 cm với động cơ 1.4 L, 98 mã lực và hộp số sàn 5 cấp. Nhờ mới được làm lại gần đây nên Spark được thừa hưởng những tiêu chuẩn như màn hình thông tin giải trí 7 inch (kết nối Android Auto và Apple CarPlay), 2 cổng USB, điểm phát WiFi, đèn ban ngày tích hợp, cảm biến áp suất lốp và mâm 15 inch. Không gian khá thoải mái mặc dù cốp hơi bé.
* Mời quý độc giả theo dõi các chương trình đã phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam trên TV Online và VTVGo!