Trước khi lên đường, HLV Hoàng Anh Tuấn đã có quyết định điều chỉnh về lực lượng đối với ĐT U18 Việt Nam. Cụ thể, bên cạnh việc chia tay với một số cầu thủ do chấn thương hoặc chưa thể hiện tốt về chuyên môn như thủ môn Nguyễn Nhật Nguyên và các hậu vệ: Nguyễn Nhĩ Khang, Lương Duy Cương, HLV Hoàng Anh Tuấn đã bổ sung 5 gương mặt vừa hoàn thành thi đấu VCK U17 QG gồm: Nguyễn Hữu Tiệp, Nguyễn Bá Dương, Nguyễn Ngọc Tú (Viettel), Võ Nguyên Hoàng, Trịnh Quang Trường (PVF).
Theo kế hoạch, trong tổng số 11 ngày tập huấn tại Gotemba (tỉnh Shizuoka, Nhật Bản), ĐT U18 Việt Nam sẽ có 3 trận đấu cọ xát với tuyển SV trường Đại học Kanagawa (ngày 17/7), tuyển SV trường Đại học Sanno (ngày 21/7) và tuyển SV trường Đại học Nihon Kougakuin (ngày 24/7).
Chiều ngày 26/7, đội sẽ trở về TP.HCM để tiếp tục hoàn thiện khâu chuẩn bị cuối cùng trước khi bước vào thi đấu tại VCK U18 Đông Nam Á 2019.
VCK U18 Đông Nam Á 2019 sẽ diễn ra tại TP Hồ Chí Minh và Bình Dương từ ngày 6/8 đến 19/8/2019. ĐT U18 Việt Nam ở bảng B cùng với Malaysia, Thái Lan, Campuchia, Singapore và Australia. Bảng A gồm có: Myanmar, Indonesia, Lào, Timor Leste, Philippines và Brunei.
DANH SÁCH ĐT U18 VIỆT NAM TẬP HUẤN TẠI NHẬT BẢN
TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ/ Vị trí | Địa phương |
1 | Lưu Quang Điện Biên | 1967 | Trưởng đoàn | Liên đoàn Bóng đá Việt Nam |
2 | Hoàng Anh Tuấn | 1968 | HLV trưởng | Liên đoàn Bóng đá Việt Nam |
3 | Lê Đức Tuấn | 1982 | Trợ lý HLV | CLB Bóng đá Phù Đổng |
4 | Nguyễn Thế Anh | 1981 | Trợ lý HLV | Công ty CP Học viện BĐ Sài Gòn |
5 | Adberrahmen Sahbi Mejbri | 1991 | Trợ lý HLV | CLB Bóng đá Phố Hiến |
6 | Lương Quý Quỳnh | 1986 | Bác sĩ | Bệnh viện Thể thao Việt Nam |
7 | Phạm Văn Minh | 1993 | Bác sĩ | Liên đoàn Bóng đá Việt Nam |
8 | Y Êli Niê | 2001 | Thủ môn | Câu lạc bộ Bóng đá Đắk Lắk |
9 | Nguyễn Văn Bá | 2001 | Thủ môn | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
10 | Nguyễn Ngọc Thi | 2001 | Thủ môn | CLB Bóng đá SHB Đà Nẵng |
11 | Phan Tuấn Tài | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
12 | Bùi Tiến Sinh | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
13 | Nguyễn Hữu Tiệp | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
14 | Nguyễn Bá Dương | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
15 | Nguyễn Ngọc Tú | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
16 | Nguyễn Hữu Nam | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
17 | Đặng Ngọc Đức | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Viettel |
18 | Vương Văn Huy | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
19 | Trần Mạnh Quỳnh | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
20 | Nguyễn Xuân Bình | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
21 | Đặng Quang Tú | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
22 | Hồ Khắc Lương | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Sông Lam Nghệ An |
23 | Nguyễn Nhật Minh | 2003 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
24 | Nguyễn Thanh Khôi | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Hoàng Anh Gia Lai |
25 | Phạm Văn Hữu | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá SHB Đà Nẵng |
26 | Phạm Xuân Tạo | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá SHB Đà Nẵng |
27 | Võ Minh Trọng | 2001 | VĐV | Trung tâm TDTT Đồng Tháp |
28 | Kha Tấn Tài | 2001 | VĐV | Trung tâm TDTT Đồng Tháp |
29 | Ngô Đức Hoàng | 2002 | VĐV | CLB Bóng đá Hà Nội |
30 | Nguyễn Văn Tùng | 2001 | VĐV | CLB Bóng đá Hà Nội |
31 | Võ Nguyên Hoàng | 2002 | VĐV | Quỹ ĐT và PT tài năng BĐVN - PVF |
32 | Huỳnh Công Đến | 2001 | VĐV | Quỹ ĐT và PT tài năng BĐVN - PVF |
33 | Trần Hoàng Phúc | 2001 | VĐV | Quỹ ĐT và PT tài năng BĐVN - PVF |
34 | Trịnh Quang Trường | 2002 | VĐV | Quỹ ĐT và PT tài năng BĐVN - PVF |