ĐH Y Hà Nội
Trường ĐH Y Hà Nội vừa công bố điểm trúng tuyển vào trường. Theo đó, điểm trúng tuyển vào trường ngành cao nhất là Bác sĩ Y Đa khoa với mức điểm 27,75.
Cụ thể mức điểm chuẩn vào trường như sau:
Mức điểm chuẩn của trường ĐH Y Hà Nội năm 2015
Học viện Tài chính
Điểm trúng tuyển ngành Ngôn ngữ Anh (môn tiếng Anh đã nhân hệ số 2). Điểm trúng tuyển ngành Hệ thống thông tin quản lý tổ hợp D01 (môn Toán đã nhân hệ số 2).
ĐH Kinh tế Quốc dân
Mức điểm chuẩn của Đại học Kinh tế quốc dân dao động từ 23 - 26 điểm. Điểm chuẩn cao nhất là ngành Kế toán (26 điểm), tiếp đó là Kinh tế quốc tế (25,75 điểm), Tài chính - Ngân hàng (25,25 điểm), Quản trị kinh doanh và Kinh doanh quốc tế (25 điểm). Ngành thấp điểm nhất là Kinh tế nông nghiệp và Bất động sản (23 điểm). Xem chi tiết TẠI ĐÂY
ĐH Công đoàn
* Điểm trúng tuyển hệ ĐH:
Điểm trúng tuyển hệ liên thông:
Điểm trúng tuyển hệ CĐ:
Học viện Kỹ thuật Mật mã
Hội đồng tuyển sinh Học viện Kỹ thuật Mật mã công bố điểm chuẩn trúng tuyển đào tạo đại học chính quy ngành An toàn thông tin năm 2015. Điểm trúng tuyển dành cho thí sinh ở KV3 là 18,5. Danh sách thí sinh trúng tuyển xem TẠI ĐÂY
ĐH Sư phạm Hà Nội
Xem danh sách thí sinh trúng tuyển TẠI ĐÂY
Học viện Hành chính
Trường ĐH Kinh tế - Luật (ĐHQG TPHCM)
Hội đồng tuyển sinh trường ĐH Kinh tế - Luật đã công bố điểm trúng tuyển của các ngành. Ngành Kinh tế đối ngoại lấy cao nhất: 25,5 điểm; ngược lại 3 ngành Kinh tế và quản lý công, ngành Tài chính - Ngân hàng CLC và Hệ thống thông tin quản lý lấy thấp nhất: 22 điểm.
Cụ thể điểm các ngành như sau:
Tên (Ngành/nhóm ngành)
|
Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (có cộng điểm ưu tiên)
|
Điểm chuẩn đợt xét tuyển NV1
|
Điểm cao nhất
|
Điểm thấp nhất
|
Điểm trung bình
|
Kinh tế học
|
27
|
16.25
|
22.94
|
22.25
|
Kinh tế đối ngoại
|
29.5
|
19
|
24.11
|
25.5
|
Kinh tế đối ngoại CLC
|
29.5
|
19.75
|
24.52
|
24.75
|
Kinh tế và quản lý công
|
26.25
|
18.25
|
22.46
|
22
|
Tài chính - Ngân hàng
|
27.25
|
16.25
|
23.37
|
22.75
|
Tài chính - Ngân hàng CLC
|
26
|
18.75
|
22.57
|
22
|
Kế toán
|
27.25
|
18
|
23.33
|
23.25
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
27
|
18.5
|
22.40
|
22
|
Quản trị kinh doanh
|
27.25
|
16.25
|
23.82
|
23.75
|
Quản trị kinh doanh CLC
|
26.25
|
18.75
|
22.90
|
22.75
|
Kinh doanh quốc tế
|
29.5
|
16.25
|
23.63
|
24.5
|
Kinh doanh quốc tế CLC
|
29.5
|
18.75
|
23.79
|
23.25
|
Kiểm toán
|
27.5
|
18
|
24.10
|
24.25
|
Kiểm toán CLC
|
26
|
18.5
|
23.10
|
22.75
|
Marketing
|
27.75
|
16.25
|
22.90
|
23
|
Thương mại điện tử
|
27
|
16.25
|
22.56
|
22.25
|
Luật kinh doanh
|
27
|
16
|
23.38
|
23.75
|
Luật thương mại quốc tế
|
27
|
16
|
23.86
|
24
|
Luật thương mại quốc tế CLC
|
26.25
|
16
|
23.20
|
23
|
Luật dân sự
|
27
|
16
|
22.60
|
22.75
|
Luật Tài chính - Ngân hàng
|
26.25
|
18
|
22.50
|
22.25
|
Trường ĐH Kiến trúc TPHCM:
Theo điểm chuẩn mà trường ĐH Kiến trúc TPHCM công bố, đối với những ngành học ở TPHCM có tới 2 ngành là Kiến trúc và Kỹ thuật xây dựng có điểm trúng tuyển cao nhất: 21,75 điểm. Ngành Thiết kế công nghiệp có điểm chuẩn thấp nhất: 17,75 điểm.
Đối với cơ sở đào tạo tại TPHCM, trường tuyển đủ chỉ tiêu ngay đợt 1 xét tuyển. Trong khi đó, cơ sở đào tạo tại Cần Thơ và Đà Lạt đều phải tuyển thêm nguyện vọng bổ sung mới đủ chỉ tiêu.
Điểm chuẩn các ngành học tại thành phố Hồ Chí Minh mức điểm tính đối với HSPT – KV3 và số thí sinh đạt điểm chuẩn như sau:
TT
|
Ngành
|
Chỉ tiêu
|
Điểm chuẩn
|
Số TS TT
|
1
|
Thiết kế công nghiệp (D21402)
|
75
|
17.75
|
77
|
2
|
Thiết kế đồ họa (D210403)
|
100
|
20.25
|
102
|
3
|
Thiết kế thời trang (D210404)
|
50
|
18.25
|
50
|
4
|
Thiết kế nội thất (D210405)
|
150
|
20.75
|
159
|
5
|
Kiến trúc (D580102)
|
175
|
21.75
|
178
|
6
|
Quy hoạch vùng và đô thị (D580105)
|
75
|
19.25
|
74
|
7
|
Kiến trúc cảnh quan (D580110)
|
75
|
19.75
|
77
|
8
|
Kỹ thuật xây dựng (D580208)
|
250
|
21.75
|
259
|
9
|
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (D580211)
|
75
|
20.75
|
91
|
Tổng cộng:
|
1025
|
|
1067
|
Điểm chuẩn các ngành học tại thành phố Cần Thơ mức điểm tính đối với HSPT – KV3 và số thí sinh đạt điểm chuẩn của các ngành như sau:
TT
|
Ngành
|
Chỉ tiêu
|
Điểm chuẩn
|
Số TS TT
|
1
|
Thiết kế nội thất (D210405)
|
50
|
15.75
|
36
|
2
|
Kiến trúc (D580102)
|
75
|
17.75
|
76
|
3
|
Kỹ thuật xây dựng (D580208)
|
75
|
15.25
|
71
|
Tổng cộng:
|
200
|
|
183
|
Điểm chuẩn các ngành học tại thành phố Đà Lạt mức điểm tính đối với HSPT – KV3 và số thí sinh đạt điểm chuẩn của các ngành như sau:
TT
|
Ngành
|
Chỉ tiêu
|
Điểm chuẩn
|
Số TS TT
|
1
|
Thiết kế đồ họa (D210403)
|
50
|
16.50
|
6
|
2
|
Kiến trúc (D580102)
|
50
|
16.50
|
37
|
3
|
Kỹ thuật xây dựng (D580208)
|
75
|
15.50
|
35
|
Tổng cộng:
|
175
|
|
78
|
Trường xét tuyển bổ sung:
a) Tại cơ sở thành phố Đà Lạt:
- Ngành Thiết kế đồ họa (D210403): 44 chỉ tiêu (đối với thí sinh có kết quả điểm thi 2 môn Toán, Văn của kỳ thi THPT Quốc gia và phiếu điểm môn vẽ Trang trí màu của kỳ thi bổ sung do Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức ; tổng điểm tính cả điểm ưu tiên đạt từ 16.50 trở lên).
- Ngành Kiến trúc (D580102): 13 chỉ tiêu (đối với thí sinh có kết quả điểm thi 2 môn Toán, Văn của kỳ thi THPT Quốc gia và phiếu điểm môn vẽ Mỹ thuật của kỳ thi bổ sung do Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức; tổng điểm tính cả điểm ưu tiên đạt từ 16.50 trở lên).
- Ngành Kỹ thuật xây dựng (D580208): 40 chỉ tiêu (đối với thí sinh có kết quả điểm thi 3 môn Toán, Lý, Hóa của kỳ thi THPT Quốc gia; có hộ khẩu thuộc 5 tỉnh Tây Nguyên; tổng điểm tính cả điểm ưu tiên đạt từ 15.50 trở lên).
b) Tại cơ sở thành phố Cần Thơ:
- Ngành Kỹ thuật xây dựng (D580208): 4 chỉ tiêu (đối với thí sinh có kết quả điểm thi 3 môn Toán, Lý, Hóa kỳ thi THPT Quốc gia và có hộ khẩu thuộc 13 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long; tổng điểm tính cả điểm ưu tiên đạt từ 15.25 trở lên).
- Ngành Thiết kế nội thất (D210405): 14 chỉ tiêu (đối với thí sinh có kết quả điểm thi 2 môn Toán, Văn của kỳ thi THPT Quốc gia và phiếu điểm môn vẽ Mỹ thuật của kỳ thi bổ sung do Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức; có hộ khẩu thuộc 13 tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long; tổng điểm tính cả điểm ưu tiên đạt từ 15.75 trở lên).