Nguyễn Thị Ánh Viên chính là gương mặt ấn tượng nhất của thể thao Việt Nam tại kỳ SEA Games 28 này (Ảnh: Minh Nguyễn/VTV News)
Với tấm HCB mà bóng chuyền nam mang về trong buổi sáng nay (16/6), đoàn Thể thao Việt Nam đã khép lại kì SEA Games 28 với thành tích 73 HCV, 53 HCB và 60 HCĐ để đứng vị trí thứ 3 toàn đoàn. Như vậy, chúng ta đã vượt chỉ tiêu đề ra là giành từ 56-65 HCV.
Môn thể thao đóng góp nhiều huy chương nhất là điền kinh với 11 HCV, 15 HCB và 8 HCĐ. Tiếp theo lần lượt là bơi với 10 HCV và TDDC 9 HCV. Rowing Việt Nam cũng tiến bộ vượt bậc khi giành 8 HCV so với 1 HCV ở kỳ SEA Games trước.
VĐV ấn tượng nhất không ai khác là Nguyễn Thị Ánh Viên. Cô Đại úy QNCN 19 tuổi người Cần Thơ giành về 8 tấm HCV, phá 8 kỷ lục SEA Games và tạo ra những cảm xúc đặc biệt cho khán giả Việt Nam. VĐV Nguyễn Thị Huyền cũng xuất sắc giành tới 3 HCV, trong đó có tấm HCV đồng đội ở nội dung 4x400m và phá kỷ lục tồn tại suốt 24 năm.
Nguyễn Thị Huyền gây bất ngờ lớn khi cô mang về 3 HCV và đạt 2 chuẩn Olympic tại SEA Games 28 (Ảnh: Minh Nguyễn/VTV News)
Bên cạnh những thành tích đáng kể giành được, hai bộ môn quan trọng là bóng chuyền và bóng đá vẫn để lại nhiều nuối tiếc cho người hâm mộ. Cả hai đội tuyển bóng chuyền nam và nữ đều không thể đánh bại được người Thái trong các trận chung kết. Trong khi đó, đội tuyển U23 Việt Nam đã dừng bước ở trận bán kết và vẫn chưa hoàn thành giấc mơ chinh phục tấm HCV SEA Games.
Dẫu sao, nhìn một cách toàn diện, với số lượng 392 VĐV tham dự, con số ít nhất từ trước tới nay, thành tích mà đoàn thể thao Việt Nam tại SEA Games lần này có thể cho là thành công.
Thành tích của đoàn Thể thao Việt Nam tại SEA Games 28:
73 HCV:
1. Bắn súng (10m súng hơi ngắn cá nhân nam): Trần Quốc Cường
2. Bắn súng (10m súng hơi ngắn đồng đội nam): Hoàng Xuân Vinh, Trần Quốc Cường, Nguyễn Hoàng Phương
3. Bắn súng (50m súng ngắn bắn chậm): Hoàng Xuân Vinh
4. Bắn súng (bắn đĩa bay nam): Lê Nghĩa
5. Bắn cung (cung 1 dây đồng đội nữ): Nguyễn Thị Quyền Trang, Lộc Thị Đào, Lê Thị Thu Huyền
6. Bắn cung (cung 3 dây nam): Nguyễn Tiến Cường
7. Bi sắt (nữ): Nguyễn Thị Thi
8. Billards & Snooker (carom 1 băng): Trần Phi Hùng
9. Bơi (1500m nam): Lâm Quang Nhật
10.Bơi (200m bơi ngửa nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên
11.Bơi (200m bướm nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên
12.Bơi (200m hỗn hợp nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên
13.Bơi (200m tự do nam): Hoàng Quý Phước
14.Bơi (200m tự do): Nguyễn Thị Ánh Viên
15.Bơi (400m hỗn hợp nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên
16.Bơi (400m tự do nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên
17.Bơi (800m tự do nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên
18.Bơi (200m bơi ếch nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên
19.Boxing (53kg nữ): Lê Thị Bằng
20.Boxing (dưới 51kg nữ): Nguyễn Thị Yến
21.Boxing (hạng 75kg nam): Trương Đình Hoàng
22.Canoeing (C1-200m nữ): Trương Thị Phương
23.Đấu kiếm (kiếm 3 cạnh, đồng đội nam): Nguyễn Phước Đến, Nguyễn Tiến Nhật, Nguyễn Văn Thắng
24.Đấu kiếm (kiếm 3 cạnh nam): Nguyễn Tiến Nhật
25.Đấu kiếm (kiếm 3 cạnh nữ): Trần Thị Len
26.Đấu kiếm (kiếm chém nam): Vũ Thành An
27.Đấu kiếm (kiếm chém nữ): Nguyễn Thị Lệ Dung
28.Đấu kiếm (kiếm chém, đồng đội nam): Nguyễn Phước Đến, Nguyễn Tiến Nhật, Nguyễn Văn Thắng
29.Đấu kiếm (kiếm 3 cạnh đồng đội nữ): Trần Thị Len, Nguyễn Thị Như Hoa, Nguyễn Thanh Vân, Nguyễn Thị Thùy Trang
30.Đấu kiếm (kiếm chém đồng đội nữ): Nguyễn Thị Thanh Loan, Nguyễn Thị Lệ Dung, Nguyễn Thị Thủy Chung
31.Điền kinh (1500m nam): Dương Văn Thái
32.Điền kinh (1500m nữ): Đỗ Thị Thảo
33.Điền kinh (400m nữ): Nguyễn Thị Huyền
34.Điền kinh (4x400m tiếp sức nữ): Nguyễn Thị Oanh, Nguyễn Thị Thúy, Quách Thị Lan, Nguyễn Thị Huyền
35.Điền kinh (10 môn phối hợp nam): Nguyễn Văn Huệ
36.Điền kinh (200m nam): Lê Trọng Hinh
37.Điền kinh (400m rào nữ): Nguyễn Thị Huyền
38.Điền kinh (5000m nam): Nguyễn Văn Lai
39.Điền kinh (800m nam): Dương Văn Thái
40.Điền kinh (800m nữ): Đỗ Thị Thảo
41.Điền kinh (đi bộ 20km nữ): Nguyễn Thị Thanh Phúc
42.Judo (hạng 52kg nữ): Nguyễn Thị Thanh Thủy
43.Judo (hạng 70-78kg): Nguyễn Thị Như Ý
44.Pencak Silat (đối kháng hạng 45-50kg nam): Diệp Vũ Ngọc Minh
45.Pencak Silat (đối kháng hạng 55-60kg nữ): Hoàng Thị Loan
46.Pencak Silat (Tunggal đơn nam): Hoàng Quang Trung
47.Rowing (1000m bốn mái chèo nữ): Nguyễn Thị Trinh, Phạm Thị Huệ, Cao Thị Hảo, Trần Thị An
48.Rowing (1000m hai mái chèo nữ):Lê Thị An, Phạm Thị Huệ
49.Rowing (1000m thuyền nhẹ đôi nữ):Phạm Thị Thảo, Tạ Thanh Huyền
50.Rowing (1000m thuyền nhẹ đơn nam): Nguyễn Văn Linh
51.Rowing (500m đôi nam): Nguyễn Đình Huy, Đàm Văn Hiếu
52.Rowing (500m đôi nữ): Lê Thị An, Phạm Thị Huệ
53.Rowing (500m nam): Nguyễn Văn Linh
54.Taekwondo (biểu diễn đồng đội nữ): Châu Tuyết Vân, Nguyễn Thị Lệ Kim, Nguyễn Thụy Xuân Linh
55.Taekwondo (hạng dưới 46kg nữ): Trương Thị Kim Tuyến
56.Taekwondo (hạng dưới 65kg nữ): Hà Thị Nguyên
57.Rowing (500m đôi nữ): Tạ Thanh Huyền, Phạm Thị Thảo
58.Taekwondo (đôi nam nữ): Nguyễn Minh Văn, Nguyễn Minh Tú
59.Taekwondo (hạng dưới 58kg nam): Nguyễn Văn Duy
60.TDDC (cầu thăng bằng nữ): Phan Thị Hà Thanh
61.TDDC (đơn nữ toàn năng): Phan Thị Hà Thanh
62.TDDC (nhảy chống): Phan Thị Hà Thanh
63.TDDC (vòng treo): Đặng Nam
64.TDDC (xà đơn): Đinh Phương Thành
65.TDDC (xà kép ngang): Đinh Phương Thành
66.TDDC (đơn nam toàn năng): Đinh Phương Thành
67.TDDC (đồng đội tự do nam): Lê Thanh Tùng, Hoàng Cường, Đinh Phương Thanh, Phạm Phước Hưng, Đặng Nam
68.TDDC (nhảy chống nam): Lê Thanh Tùng
69.Wushu (đao thuật nam): Trần Xuân Hiệp
70.Wushu (tán thủ hạng 60kg): Hoàng Văn Cao
71.Wushu (tán thủ hạng 65kg): Nguyễn Văn Tài
72.Wushu (thái cực kiếm nữ): Dương Thúy Vi
73.Xe đạp (đường trường nữ): Nguyễn Thị Thật
53 HCB
1.Bắn cung (cung 1 dây nữ): Lộc Thị Đào
2.Bắn súng (50m súng ngắn bắn chậm đồng đội nam): Hoàng Xuân Vinh, Nguyễn Hoàng Phương, Trần Quốc Cường
3.Bi sắt (đôi nam nữ): Ngô Thị Huyền Trân, Trần Thạch Lam
4.Bi sắt (đôi nữ): Ngô Thị Huyền Trân, Nguyễn Thị Thi
5.Billards & Snooker (Billards Anh 500): Nguyễn Thanh Bình
6.Billards & Snooker (carom 1 băng): Mã Minh Cẩm
7.Billards & Snooker (Pool 9 bi đồng đội nam): Đỗ Hoàng Quân, Nguyễn Anh Tuấn
8.Bơi (100m tự do nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên
9.Bơi (200m bơi ngửa nam): Trần Duy Khôi
10.Bóng bàn (đồng đội nam): Trần Tuấn Quỳnh, Anh Tú, Quang Linh
11.Bóng chuyền nam
12.Bóng chuyền nữ
13.Boxing (hạng 60kg): Nguyễn Văn Hải
14.Đấu kiếm (kiếm liễu đồng đội nữ): Đỗ Thị Ánh, Lê Thị Bích, Nguyễn Thị Hoài Thu
15.Đấu kiếm (kiếm liễu nam): Nguyễn Minh Quang
16.Điền kinh (nhảy 3 bước): Trần Huệ Hoa
17.Điền kinh (10000m nữ): Phạm Thị Huệ
18.Điền kinh (1500m nữ): Nguyễn Thị Phương
19.Điền kinh (200m ném lao nữ): Bùi Thị Xuân
20.Điền kinh (3000m vượt chướng ngại vật nam): Phạm Tiến Sản
21.Điền kinh (3000m vượt chướng ngại vật nữ): Nguyễn Thị Phương
22.Điền kinh (400m nam): Quách Công Lịch
23.Điền kinh (400m nữ): Quách Thị Lan
24.Điền kinh (400m rào nam): Quách Công Lịch
25.Điền kinh (4x100m tiếp sức nữ): Hà Thị Thu, Lưu Kim Phụng, Trần Thị Yến Hoa, Đỗ Thị Quyên
26.Điền kinh (đi bộ 20km nam): Võ Xuân Vinh
27.Điền kinh (nhảy cao nam): Đào Văn Thủy
28.Điền kinh (nhảy cao nữ): Phạm Thị Diễm
29.Điền kinh (nhảy xa nữ): Bùi Thị Thu Thảo
30.Điền kinh (nhảy xa nam): Phạm Văn Lâm
31.Pencak Silat (đối kháng hạng 55-60kg nam): Nguyễn Nguyên Thái Linh
32.Pencak Silat (đối kháng hạng 60-65kg nam): Vũ Văn Hoàng
33.Pencak Silat (đối kháng hạng 60-65kg nữ): Nguyễn Thị Yến
34.Pencak Silat (đối kháng hạng 70-75kg nam): Trần Đình Nam
35.Pencak Silat (Ganda đồng đội nam): Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Danh Phương
36.Rowing (1000m đôi nam): Nguyễn Đình Huy, Đàm Văn Hiếu
37.Rowing (1000m thuyền nhẹ đôi nam): Nguyễn Văn Đức, Nguyễn Văn Tuấn
38.Rowing (500m đôi nam): Nguyễn Văn Đức, Nguyễn Văn Tuấn
39.Rowing (500m đồng đội nam): Trần Đăng Dũng, Phạm Minh Chính, Trần Quang Tùng, Trần Ngọc Đức
40.Taekwondo (biểu diễn đồng đội nam): Lê Hiếu Nghĩa, Lê Thanh Trung, Nguyễn Thiên Phụng
41.Taekwondo (hạng dưới 57kg nữ): Phạm Thị Thu Hiền
42.Taekwondo (hạng dưới 68kg nam): Phạm Trung Đức
43.TDDC (cầu thăng bằng nữ): Đỗ Thị Vân Anh
44.TDDC (đơn nam toàn năng): Phạm Phước Hưng
45.TDDC (vòng treo nam): Phạm Phước Hưng
46.TDDC (nhảy chống nam): Hoàng Cường
47.Wushu (biểu diễn nam quyền và nam côn): Phạm Quốc Khánh
48.Wushu (thái cực quyền): Trần Thị Minh Huyền
49.Wushu (đao thuật): Trần Xuân Hiệp
50.Wushu (thương thuật nữ): Dương Thúy Vi
51.Xe đạp (đường trường đơn nam): Lê Văn Duẩn
52.Xe đạp (tính giờ nam): Lê Văn Duẩn
53.Xe đạp (tính giờ nữ): Nguyễn Thị Thật
60 HCĐ
1.Bắn cung (cung 1 dây đôi nam nữ): Lộc Thị Đào, Đào Trọng Kiên
2.Bắn cung (cung 1 dây nữ): Lê Thị Thu Hiền
3.Bắn súng (10m súng hơi nữ): Nguyễn Minh Châu
4.Bắn súng (10m súng trường nam): Nguyễn Duy Hoàng, Đào Minh Ngọc, Nguyễn Văn Quân
5. Bắn súng (25m súng ngắn đồng đội nữ): Lê Thị Hoàng Ngọc, Phạm Thị Hà, Triệu Thị Hoa Hồng
6. Bắn súng (10m súng hơi nam): Hoàng Xuân Vinh
7. Bắn súng (25m súng ngắn nữ): Lê Thị Hoàng Ngọc
8. Bi sắt (bộ 3 nữ): Lê Thị Thu Mai, Ngô Thị Huyền Trân, Nguyễn Thị Thi, Trần Thị Diễm Trang
9. Bi sắt (đôi nam): Ngô Ron, Trần Thạch Lam
10.Bi sắt (đơn nam): Ngô Ron
11.Bi sắt (đồng đội hỗn hợp): Lê Thị Thu Mai, Mai Hữu Phước, Trần Thạch Lâm
12.Billiards & Snooker (đôi nam):
13.Billiards & Snooker (Pool 9 bóng):
14.Billiards & Snooker (đồng đội nam): Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Trung Kiên, Phạm Hoài Nam
15.Bơi (100m bướm nam): Trần Duy Khôi
16.Bơi (100m tự do nam): Hoàng Quý Phước
17.Bơi (400m hỗn hợp): Trần Duy Khôi
18.Bơi (50m bơi ngửa nữ): Nguyễn Thị Ánh Viên
19.Bóng bàn (đôi nam nữ): Mỹ Trang - Quang Linh
20.Bóng bàn (đôi nam): Tuấn Quỳnh - Anh Tú
21.Bóng bàn (đơn nữ): Mai Hoàng Mỹ Trang
22.Bóng bàn (đơn nữ): Nguyễn Thị Nga
23.Bóng bàn (đồng đội nữ): Nguyễn Thị Nga, Mỹ Trang, Tường Giang
24.Bóng đá nam
25.Boxing (hạng 45kg-48kg nữ): Lê Thị Ngọc Anh
26.Boxing (hạng 46-49kg nam): Huỳnh Ngọc Tân
27.Canoeing (K1-200m nữ): Đỗ Thị Thanh Thảo
28.Canoeing (K1-500m nữ): Vũ Thị Linh
29.Canoeing (K2-200m nữ): Đỗ Thị Thanh Thảo, Vũ Thị Linh
30.Canoeing (K4-500m nữ): Nguyễn Thị Hải Yến, Đỗ Thị Thanh Thảo, Ma Thị Tuyết, Dương Thị Bích Loan
31.Cầu lông (đơn nữ): Vũ Thị Trang
32.Cầu mây (đôi nữ): Nguyễn Thị Quyên, Trần Thị Việt Mỹ, Hoàng Thị Hoa
33.Cầu mây (regu đồng đội nữ): Lê Thị Tâm, Dương Thị Xuyên, Bùi Thị Hải Yến, Giáp Thị Hiển, Trần Thị Thu Hoài
34.Đấu kiếm (kiếm liễu nữ): Nguyễn Thị Hoài Thu
35.Điền kinh (100m vượt rào nữ): Trần Thị Yến Hoa
36.Điền kinh (200m nữ): Nguyễn Thị Oanh
37.Điền kinh (4x400m tiếp sức nam): Đào Xuân Cường, Lương Văn Thảo, Lê Trọng Hinh, Quách Công Lịch
38.Điền kinh (800m nữ): Vũ Thị Ly
39.Điền kinh (đi bộ 20km nữ): Phan Thị Bích Hà
40.Điền kinh (marathon nam): Nguyễn Hoàng Thanh
41.Điền kinh (nhảy 3 bước): Nguyễn Văn Hùng
42.Điền kinh (marathon nữ): Hoàng Thị Thanh
43.Judo (hạng dưới 52 kg nữ): Nguyễn Thị Thanh Thủy
44.Judo (hạng 52-57kg nữ): Nguyễn Thị Thanh Trâm
45.Judo (hạng 73-81kg nam): Bùi Minh Quân
46.Judo (hạng 81-90kg nam): Trần Thương
47.Judo (hạng 57-63kg nữ): Nguyễn Thị Hương
48.Judo (hạng trên 78kg nữ): Trần Thúy Duy
49.Nhảy cầu (3m nữ): Hoàng Lê Thanh Thúy, Ngô Phương Mai
50.Pencak Silat (đối kháng hạng 50-55kg nam): Võ Duy Phương
51.Pencak Silat (Regu đồng đội nữ): Dương Thị Ánh Nguyệt, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thúy
52.Rowing (1000m thuyền nhẹ đồng đội nam): Trần Đặng Dung, Phạm Minh Chính, Trần Quang Trung, Trần Ngọc Đức
53.TDDC (ngựa tay quay): Lê Thanh Tùng
54.TDDC (tự do): Phan Thị Hà Thanh
55.TDDC (tự do): Phạm Phước Hưng
56.TDDC (xà kép ngang): Phạm Phước Hưng
57.Wushu (đao thuật nam): Nguyễn Mạnh Quyền
58.Wushu (trường quyền nam): Trần Xuân Hiệp
59.Wushu (trường quyền nữ): Dương Thúy Vi
60.Xe đạp (đơn nam tính giờ): Trịnh Đức Tâm
Mời quý độc giả theo dõi các chương trình đã phát sóng của Đài Truyền hình Việt Nam TV Online!